Mặc dù đều là chi tiết liên kết trong kết cấu, bu lông dùng cho cầu đường có sự khác biệt rõ rệt so với bu lông phổ thông về cấu tạo, vật liệu, cấp bền và tiêu chuẩn sản xuất. Điều này đến từ yêu cầu chịu tải trọng lớn, rung chấn mạnh và điều kiện môi trường khắc nghiệt mà các công trình cầu đường thường gặp.

Giới thiệu tổng quan về bu lông dùng cho cầu đường
Tầm quan trọng của bu lông trong kết cấu cầu đường
- Trong các công trình cầu đường, đặc biệt là cầu vượt, cầu treo, cầu bê tông cốt thép và cầu thép liên hợp, bu lông đóng vai trò kết nối và cố định các cấu kiện thép, bê tông và bản mã với nhau.
- Dù là chi tiết nhỏ, bu lông lại là mắt xích quan trọng đảm bảo sự ổn định, an toàn và chịu tải cho toàn bộ kết cấu.
Các vị trí sử dụng bu lông trong cầu đường thường là:
- Liên kết bản mã giữa dầm và trụ
- Gối cầu, gối chèn chịu lực rung chấn
- Liên kết lan can, khe co giãn
- Bu lông neo móng trụ
Vì sao không thể dùng bu lông thông thường thay thế?
Với vai trò chịu tải trọng động, rung lắc lớn và điều kiện môi trường khắc nghiệt, bu lông trong ngành cầu đường phải đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật nghiêm ngặt hơn nhiều so với các loại bu lông thông thường.
Việc sử dụng sai loại bu lông có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng như:
- Mối liên kết yếu, dễ lỏng hoặc gãy bu lông
- Giảm khả năng chịu lực của kết cấu, dẫn tới nguy cơ sập cầu, lún trụ
Bu lông dùng cho cầu đường thường có những đặc điểm như sau:
- Cấp bền cao (8.8 – 10.9 – 12.9)
- Xử lý nhiệt và mạ nhúng nóng chống ăn mòn
- Tuân theo tiêu chuẩn nghiêm ngặt: TCVN, ISO, ASTM…

Bu lông cầu đường có gì khác biệt so với bu lông thường?
Dưới đây là những điểm khác biệt của bu lông cầu đường so với bu lông thường.
Tiêu chí | Bu lông cầu đường | Bu lông thông thường |
---|---|---|
Cấp bền tiêu chuẩn | Cao: 8.8 – 10.9 – 12.9 | Trung bình: 4.6 – 5.6 – 6.8 |
Khả năng chịu tải | Chịu lực kéo – nén lớn, rung động mạnh, mỏi cơ học cao | Chủ yếu dùng trong liên kết tĩnh, không chịu tải lớn |
Vật liệu chế tạo | Thép hợp kim cường độ cao, xử lý nhiệt đặc biệt | Thép cacbon thường, inox nhẹ |
Bề mặt xử lý | Mạ kẽm nhúng nóng ≥ 75μm hoặc sơn epoxy chống ăn mòn mạnh | Mạ kẽm điện phân, không hoặc ít xử lý chống ăn mòn |
Tuổi thọ trong môi trường ngoài trời | Cao, chống gỉ, bền đến 30–50 năm tùy điều kiện | Thấp, dễ bị ăn mòn sau 1–2 năm nếu không được bảo trì |
Tiêu chuẩn áp dụng | TCVN 1916:2009, ISO 898-1, ASTM A325/A490, JIS B1186 (F10T…) | DIN 933, ISO 4014, TCVN 1917 |
Ứng dụng phổ biến | Gối cầu, bản mã liên kết dầm – cột, bu lông neo móng, lan can cầu | Kết cấu thép nhẹ, nội thất, máy móc công nghiệp nhỏ, dân dụng |
Giá thành | Cao hơn do vật liệu và tiêu chuẩn sản xuất nghiêm ngặt | Thấp hơn, dễ mua trên thị trường phổ thông |
Kết luận: Bu lông cầu đường không chỉ khác biệt về kích thước hay chất liệu, mà còn là loại bu lông đặc chủng, được thiết kế để chịu tải trọng khắc nghiệt và môi trường ngoài trời lâu dài. Do đó, việc sử dụng đúng loại bu lông theo tiêu chuẩn là điều kiện bắt buộc trong thi công và nghiệm thu các công trình giao thông.